Ngày mùng Một Tết ngày Đinh Mùi (10/2/2013)   là ngày theo lịch  sinh khắc can chi là ngày Bảo Nhật – Đại Cát, tham   khảo thêm lịch Hoàng Đạo là ngày Ngọc Đường (đẹp) và cách tính theo Nhị   thập bát tú là Mão tinh ( đẹp)  nên ta có thể coi đây là ngày khá đẹp.   Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Nhâm, Đinh,   Bính, Mậu, Kỷ ( trừ tuổi Kỷ Sửu). Ngày này tối kỵ với những người tuổi   Kỷ Sửu (1959), Tân Sửu ( 1961). Khi xuất hành hay khai trương công việc   chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng   tốt nhất để xuất hành ngày này là hướng Đông ( cửu tử ), hướng Đông  Nam  ( nhất bạch), hướng Nam ( lục bạch), hướng Tây Nam ( bát bạch).  Hướng  tuyệt đối không nên đi là hướng Đông Bắc ( ngũ hoàng), hướng Bắc (  thất  xích), hướng Tây Bắc ( tam bích), hướng Tây bình thường (tứ lục).
Từ   7h-9h sáng giờ Thìn- quẻ Địa Phong Thăng tính theo Kinh Dịch là giờ   đẹp. Chiều tối có giờ Thân từ 15h-17 là giờ đẹp ứng quẻ Địa Thiên Thái.
Giờ tốt tính theo Hoàng Đạo là: Giờ Dần ( 3h-5h), Mão (5 - 7 giờ sáng), giờ Tị (9 - 11 giờ sáng), giờ Thân (15 - 17 giờ).
Ngày mùng 2 Tết ngày Mậu Thân (ngày 11/2/2013)   xét theo lịch sinh khắc can chi đây là ngày Bảo Nhật – Đại cát ( Thiên   can Mậu dương thổ sinh địa chi Thân dương kim), tính theo Nhị thập bát   tú ứng với Tất tinh ( tốt), kết hợp với lịch Hoàng Đạo là ngày hắc đạo   Thiên Lao nên ta coi đây là ngày bình thường. Ngày này đặc biệt hợp  với  người tuổi âm lịch có thiên can Quý, Mậu, Kỷ, Canh ( trừ tuổi Canh  Dần),  Tân. Ngày này tối kỵ với những người tuổi Canh Dần (1960), Giáp  Dần (  1974). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng  và giờ  tốt là được.
Hướng   tốt để xuất hành ngày này là hướng Tây Nam ( cửu tử ), hướng Đông Đông  (  nhất bạch), hướng Đông Bắc ( lục bạch), hướng Bắc ( bát bạch). Hướng   tuyệt đối không nên đi là hướng Tây ( ngũ hoàng), hướng Nam ( thất   xích), hướng Đông Nam ( nhị hắc), hướng Tây Bắc bình thường (tứ lục).
Từ   13h-15h là giờ Mùi ứng quẻ Thuần Càn tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp.   Chiều tối có giờ Dậu từ 17h-19 là giờ đẹp ứng quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Thìn (từ 7 - 9 giờ sáng), giờ Tị (9 - 11 giờ sáng) và giờ Mùi từ 13 - 15 giờ.
Ngày mùng 3 Tết ngày Kỷ Dậu (Ngày 12/2/2013)   là ngày xét theo Cửu tinh đó là ngày Tứ Lục ( bình thường) , còn theo   Sinh khắc Can chi là ngày Bảo Nhật – Đại cát ( Thiên Can Kỷ âm thổ sinh   Địa chi Dậu âm kim), tính theo Nhị thập bát tú ứng với Chủy tinh (  tốt),  kết hợp với lịch Hoàng Đạo là ngày hắc đạo Huyền Vũ  nên ta coi  đây là  ngày bình thường. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch  có thiên  can Giáp, Kỷ, Mậu, Canh, Tân ( trừ tuổi Tân Mão) . Ngày này  tối kỵ với  những người tuổi Tân Mão (1951), Ất Mão ( 1975). Khi xuất  hành hay khai  trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng   tốt để xuất hành ngày này là hướng Bắc ( cửu tử ), hướng Tây Nam (  nhất  bạch), hướng Tây ( lục bạch), hướng Nam ( bát bạch). Hướng tuyệt  đối  không nên đi là hướng Tây Bắc ( ngũ hoàng), hướng Đông Bắc ( thất  xích),  hướng Đông ( nhị hắc), hướng Đông Nam (tam bích).
Từ   7h-9h là giờ Thìn ứng quẻ Trạch Sơn Hàm tính theo Kinh Dịch là giờ  đẹp.  Chiều tối có giờ Mùi từ 13h-15h ứng với quẻ Thuần Đoài, giờ Thân  từ  15h-17h là giờ đẹp ứng quẻ Trạch Hỏa Cách.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Dần (từ 3 - 5 giờ sáng), giờ Mão(5 - 7 giờ sáng) và giờ Mùi từ 13 - 15 giờ.
Ngày mùng 4 Tết ngày Canh Tuất (Ngày 13/2/2013)   là ngày xét  theo lịch Sinh khắc Can chi là ngày Thoa Nhật – Cát   nhật( Địa chi Tuất dương thổ sinh cho Thiên can Canh dương Kim), tính   theo Nhị thập bát tú ứng với Sâm tinh ( tốt), kết hợp với lịch Hoàng Đạo   là ngày Hoàng đạo Tư Mệnh nên ta coi đây là ngày đẹp. Ngày này đặc  biệt  hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Ất, Canh, Tân, Nhâm, Quý .  Ngày  này tối kỵ với những người tuổi Giáp Thìn (1964), Mậu Thìn (  1988),  Giáp Tuất ( 1934, 1994). Khi xuất hành hay khai trương công việc  chỉ cần  theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng   tốt để xuất hành ngày này là hướng Nam ( cửu tử ), hướng Bắc ( nhất   bạch), hướng Tây Bắc ( lục bạch), hướng Đông Bắc ( bát bạch). Hướng    không nên đi là hướng Tây ( thất xích), hướng Tây Nam ( nhị hắc), hướng   Đông (tam bích).
Sáng   có giờ đẹp là giờ Dần từ 3h-5h ứng với quẻ Hỏa Thủy Vị Tế;  giờ Thìn  từ  7h-9h ứng với quẻ Hỏa Địa Tấn, giờ Tỵ từ 9h-11h là giờ đẹp ứng quẻ  Hỏa  Thiên Đại Hữu.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Dần (từ 3 - 5 giờ sáng), giờ Thìn(7 - 9 giờ sáng), giờ Tỵ ( 9-11h) và giờ Thân từ 15 - 17 giờ.
Ngày mùng 5 Tết ngày Tân Hợi (Ngày 14/2/2013)   là ngày xét  theo lịch Sinh khắc Can chi là ngày Bảo Nhật – Đại   Cát( Thiên Can Tân âm Kim sinh cho Địa chi Hợi âm thủy), tính theo lịch   Cửu tinh là sao Lục Bạch ( cát tinh) nên ta coi đây là ngày đẹp. Ngày   này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Bính, Canh, Tân,   Nhâm, Quý . Ngày này tối kỵ với những người tuổi Ất Tỵ (1965), Kỷ Tỵ   (1989), Ất Hợi (1995). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần   theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng   tốt để xuất hành ngày này là hướng Đông Bắc ( cửu tử ), hướng Nam (   nhất bạch), hướng Tây ( bát bạch). Hướng không nên đi là hướng Đông Nam (   ngũ hoàng), Tây Bắc ( thất xích), hướng Bắc ( nhị hắc), hướng Tây Nam   (tam bích).
Sáng có giờ đẹp là giờ Thìn từ 7h-9h ứng với quẻ Lôi Trạch Quy Muội, giờ Thân từ 15h-17h là giờ đẹp ứng quẻ Lôi Phong Hằng.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Thìn(7 - 9 giờ sáng), giờ Mùi 13 - 15 giờ.
Bất   kể phương pháp tính ngày, chọn hướng nào cũng đều mang tính tương đối   và không có gì tuyệt đối nên ta cũng không nên quá câu nệ mà ảnh hưởng   tới công việc. Nếu có công việc phải đi hướng xấu thì chỉ cần tìm một   đoạn hướng tốt để đi vòng, sau đó vòng sang là được.
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà
Chuyên viên đào tạo phong thủy Hệ thống phong thủy Hoàng Điền.