Chọn tuổi xông đất năm 2014

Chọn tuổi xông đất năm 2014

chon, tuoi, xong, dat, nam, 2014, chọn, tuổi, xông, đất, năm, 2014, tuoi, xong, nha, nam, giap, ngo, tuổi, xông, nhà, năm, giáp, ngọ

http://phongthuyvnn.com

Tết đang đến gần, không khí xuân ấm áp lan tỏa khắp nơi. Đây cũng là thời điểm nhà nhà chuẩn bị sửa sang, mua sắm những vật dụng cần thiết để chờ đón giao thừa.

Thời khắc chuyển giao năm cũ sang năm mới là thời điểm quan trọng, trời đất giao hoà, âm dương hoà quyện để vạn vật bừng lên sức sống mới. Theo phong tục của người Việt Nam từ cổ xưa, giao thừa nhà nhà đều cúng lễ ngoài trời và cúng lễ trong nhà chuẩn bị chu đáo để đón người đến xông đất, mang tài thần vào nhà.

Chào đón tài thần

Theo quan niệm của người xưa truyền lại thì mỗi năm có một vị hành khiển trông coi việc nhân gian, hết năm vị thần năm cũ lại bàn giao công việc cho vị thần năm mới. Vì vậy, nên phải cúng giao thừa ở ngoài trời để tiễn đưa thần năm cũ và cúng ở trong nhà để đón rước thần năm mới. Tổng cộng một năm có 12 vị hành khiển và 12 phán quan (phán quan là vị thần giúp việc cho các vị hành khiển). Mỗi vị làm một năm dưới dương gian và cứ sau 12 năm thì lại có sự luân phiên trở lại


Cúng giao thừa trở thành một phong tục lưu truyền đến ngày nay. Tuy nhiên, phương thức cúng mỗi nơi mỗi khác. Như với người dân Phương Nam, nhất thiết phải chuẩn bị đủ một mâm ngũ quả gồm mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài, sung hoặc thơm. Mâm ngũ quả được đặt trang trọng trên bàn thờ suốt ba ngày Tết. Thông thường, mỗi nhà còn chuẩn bị thêm một dĩa ngũ quả đặt trên bàn thiên, một bàn thờ ngoài trời thông dụng ở miền Tây Nam Bộ.

Thời khắc giao thừa, người miền Nam cúng ngoài sân và trong nhà. Lễ cúng đơn giản với dĩa ngũ quả, hoa trang hoặc vạn thọ, sống đời, hai cây đèn cầy, lư hương, giấy tiền vàng bạc và một trái dừa tươi đã chặt sẵn. Đúng giờ khắc chuyển giao, gia chủ đốt nhang, thành kính khấn theo bài khấn: “Vái chín phương trời, mười phương Phật…”

Đó là lễ cúng giao thừa miền Nam ngày nay đã lượt bớt một số công đoạn cũng như giảm đi phần lễ. Nếu đầy đủ và “đúng chuẩn” thì phần lễ cần: hương (3 cây nhang to), hoa, đèn nến, trầu cau, quần áo, mũ thần linh và mâm lê mặn. Với thủ lợn luộc, gà trống luộc, xôi, bánh chưng. Đặt biệt kèm thêm bắp cải thảo… tất cả được bày lên bàn trang trọng đặt ở trước cửa nhà. Vào đúng thời điểm giao thừa, người chủ gia đình phải thắp đèn, nến, rót rượu, rồi khấn vái trước án. Văn khấn có thể viết vào giấy để đọc, sau khi hết 3 tuần hương thì hoá tờ giấy viết văn khấn cùng vàng mã dâng cúng


Khi khần xong gia chủ nên đốt thêm 4 cây nhang nhỏ, rồi ra cửa khấn tiếp và nhìn 4 hướng: Đông, Nam, Bắc hoặc Đông Nam với những người thuộc về Đông tứ trạch. Hướng Tây nam, Tây bắc, Đông bắc hoặc hướng Tây cho những người thuộc về Tây tứ trạch. Tiếp theo là khấn rước các vị tài thần mời họ vào để dùng hương hoa sắm lễ…của gia đình. Các vị tài thần gồm hỷ thần, tài thần… để cầu xin sức khỏe 1 năm an lành, hạnh phúc tấn tài tấn lộc, vạn sự như ý, an khang thịnh vượng.

Do mỗi năm các vị tài thần đứng mỗi hướng khác nhau. Vì vậy, gia chủ tốt nhất vái 4 hướng.
 
Chọn người xông đất.


Sau khi hoàn thành thủ tục làm lễ, gia chủ chọn tuổi người nào hợp với Thiên Can, Bản mệnh, tránh Cung Mệnh phạm đại hung khí Tuyệt Mệnh, Địa Chi phạm chính Xung với mình để vào nhà xông đất. Đây cũng là một trong những phong tục được ông cha ta lưu truyền đến ngày nay. Theo đó, người đầu tiên bước vào nhà sau giao thừa (xông đất) là người được chọn lựa rất kỹ để đảm bảo may mắn và thịnh vượng cho gia chủ.

Chọn người xông đất, nhất thiết phải xem tuổi. Lấy Thiên Can của tuổi mình so sánh với Thiên Can của người tốt có ý định chọn, nếu được Can Hạp là tốt, ngược lại gặp Can Phá là bớt tốt. Nên xem bảng tính sẵn sau đây :

Tuổi Giáp hợp với Kỷ mà kỵ với Canh – Mậu. Canh phá Giáp
Giáp phá Mậu

Tuổi Ất hợp với Canh mà kỵ với Tân – Kỷ. Tân phá Ất
 - Ất phá Kỷ


Tuổi Bính hợp với Tân mà kỵ với Nhâm – Canh. Nhâm phá Bính – Bính phá Canh

Tuổi Đinh hợp với Nhâm mà kỵ với Quý – Tân. Quý phá Đinh – Đinh phá Tân

Tuổi Mậu hợp với Quý mà kỵ với Giáp – Nhâm. Giáp phá Mậu – Mậu phá Nhâm

Tuổi Kỷ hợp với Giáp mà kỵ với Ất – Quý. Ất phá Kỷ - Kỷ phá Quý

Tuổi Canh hợp với Ất mà kỵ với Bính – Giáp. Bính phá Canh – Canh phá Giáp.

Tuổi Tân hợp với Bính mà kỵ với Đinh – Ất. Đinh phá Tân – Tân phá Ất

Tuổi Nhâm hợp với Đinh mà kỵ với Mậu – Bính. Mậu phá Nhâm – Nhâm phá Bính

Tuổi Quý hợp với Mậu mà kỵ với Kỷ – Đinh. Kỷ phá Quý – Quý phá Đinh

Địa chi:

Có 6 cặp chính xung là: Tý – Ngọ; Sửu – Mùi; Dần – Thân; Mão – Dậu; Thìn – Tuất ; Tị - Hợi.

Cung mệnh:

Có 4 cặp cung phi phối kết sẽ phạm Tuyệt Mệnh:

Càn – Ly; Khôn – Khảm; Đoài – Chấn; Cấn – Tốn

Theo đó, người nam mạng sinh năm 1967 tuổi Đinh Mùi mạng Thủy, Thiên Can đứng chữ Đinh thì kỵ Quý và Tân. Người tuổi này có thể chọn Thiên Can như Giáp, Ất, Bính, Nhâm đặc biệt là thiên can Nhâm, Giáp… kế tiếp các bạn chọn hợp ngũ hành tương sinh vì tuôi Đinh Mùi sinh năm 1967 là mạng Thủy thì cần mạng Kim. Vì Kim sinh Thủy sẽ cho ra kết quả như sau: Đinh hạp với Nhâm thì chọn Nhâm Dần hoặc Ất Mùi, Giáp Tý, Giáp Ngọ vì những tuổi này là mạng kim và cũng không kỵ Thiên Can, không bị phạm địa chi chính xung là Mùi chính xung Sửu. Tuổi 1967 nam có Cung mệnh là cung Cấn đại kỵ người cung Tốn ( 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996).


1940 

Canh Thìn 

Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung

Bạch Lạp Kim 

Vàng sáp ong 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1941 

Tân Tỵ 

Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông

Bạch Lạp Kim 

Vàng sáp ong 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1942 

Nhâm Ngọ 

Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1943 

Quý Mùi 

Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn

Dương Liễu Mộc 

Gỗ cây dương 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1944 

Giáp Thân 

Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1945 

Ất Dậu 

Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa

Tuyền Trung Thủy 

Nước trong suối 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1946 

Bính Tuất 

Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1947 

Đinh Hợi 

Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi

Ốc Thượng Thổ 

Đất nóc nhà 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1948 

Mậu Tý 

Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1949 

Kỷ Sửu 

Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng

Thích Lịch Hỏa 

Lửa sấm sét 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1950 

Canh Dần 

Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1951 

Tân Mão 

Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang

Tùng Bách Mộc 

Gỗ tùng bách 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1952 

Nhâm Thìn 

Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1953 

Quý Tỵ 

Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ

Trường Lưu Thủy 

Nước chảy mạnh 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1954 

Giáp Ngọ 

Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1955 

Ất Mùi 

Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến

Sa Trung Kim 

Vàng trong cát 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1956 

Bính Thân 

Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1957 

Đinh Dậu 

Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân

Sơn Hạ Hỏa 

Lửa trên núi 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1958 

Mậu Tuất 

Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1959 

Kỷ Hợi 

Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện

Bình Địa Mộc 

Gỗ đồng bằng 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1960 

Canh Tý 

Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1961 

Tân Sửu 

Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường

Bích Thượng Thổ 

Đất tò vò 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1962 

Nhâm Dần 

Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1963 

Quý Mão 

Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng

Kim Bạch Kim 

Vàng pha bạc 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1964 

Giáp Thìn 

Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1965 

Ất Tỵ 

Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang

Phú Đăng Hỏa 

Lửa đèn to 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1966 

Bính Ngọ 

Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1967 

Đinh Mùi 

Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn

Thiên Hà Thủy 

Nước trên trời 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1968 

Mậu Thân 

Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1969 

Kỷ Dậu 

Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy

Đại Trạch Thổ 

Đất nền nhà 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1970 

Canh Tuất 

Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1971 

Tân Hợi 

Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt

Thoa Xuyến Kim 

Vàng trang sức 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1972 

Nhâm Tý 

Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1973 

Quý Su 

Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng

Tang Đố Mộc 

Gỗ cây dâu 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1974 

Giáp Dần 

Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1975 

Ất Mão 

Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo

Đại Khe Thủy 

Nước khe lớn 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1976 

Bính Thìn 

Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1977 

Đinh Tỵ 

Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm

Sa Trung Thổ 

Đất pha cát 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1978 

Mậu Ngọ 

Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1979 

Kỷ Mùi 

Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ

Thiên Thượng Hỏa 

Lửa trên trời 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1980 

Canh Thân 

Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu đá

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1981 

Tân Dậu 

Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng

Thạch Lựu Mộc 

Gỗ cây lựu đá

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1982 

Nhâm Tuất 

Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1983 

Quý Hợi 

Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng

Đại Hải Thủy 

Nước biển lớn 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1984 

Giáp Tý 

Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1985 

Ất Sửu 

Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển

Hải Trung Kim 

Vàng trong biển 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1986 

Bính Dần 

Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1987 

Đinh Mão 

Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng

Lư Trung Hỏa 

Lửa trong lò 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

1988 

Mậu Thìn 

Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Chấn Mộc 

Chấn Mộc 

1989 

Kỷ Tỵ 

Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc

Đại Lâm Mộc 

Gỗ rừng già 

Khôn Thổ 

Tốn Mộc 

1990 

Canh Ngọ 

Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Khảm Thuỷ 

Cấn Thổ 

1991 

Tân Mùi 

Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc

Lộ Bàng Thổ 

Đất đường đi 

Ly Hoả 

Càn Kim 

1992 

Nhâm Thân 

Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Cấn Thổ 

Đoài Kim 

1993 

Quý Dậu 

Lâu Túc Kê_Gà nhà gác

Kiếm Phong Kim 

Vàng mũi kiếm 

Đoài Kim 

Cấn Thổ 

1994 

Giáp Tuất 

Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Càn Kim 

Ly Hoả 

1995 

Ất Hợi 

Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi

Sơn Đầu Hỏa 

Lửa trên núi 

Khôn Thổ 

Khảm Thuỷ 

1996 

Bính Tý 

Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng

Giảm Hạ Thủy 

Nước cuối nguồn 

Tốn Mộc 

Khôn Thổ 

Theo phong tục mỗi nhà đặt đôi cây mía ngọt để sẵn ngoài cửa để người xông đất mang từ ngoài cổng vào đến trong nhà. Ý nghĩa mía ngọt là mang lại sự may mắn ngọt lành cho gia chủ. Cuối cùng chúc tết cho gia chủ.

Chọn người xông đất ngoài chọn tuổi hợp gia chủ cũng cần lựa chọn người không phải chịu hạn nặng trong năm Giáp Ngọ này như: người sinh năm 1954 tuổi Giáp Ngọ, người bị sao Kế Đô, sao La Hầu, sao Thái Bạch chiếu tuổi, người tuổi Ngọ, tuổi Tý.

 

1.    Bảng Kê Các Sao gì Đối Với NAM Giới
Các Sao ?          Các Số Tuổi Nam Giới
1 -La Hầu 10 - 19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64 - 73- 82
2 -Thổ Tú 11 - 20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65 - 74- 83
3 - Thủy Diệu 12 - 21 - 30 - 39 - 48 - 57 - 66 - 75- 84
4 - Thái Bạch 13 - 22 - 31 - 40 - 49 - 58 - 67 - 76- 85
5 - Thái Dương 14 - 23 - 32 - 41 - 50 - 59 - 68 - 77- 86
6 - Vân Hớn 15 - 24 - 33 - 42 - 51 - 60 - 69 - 78 - 87
7 - Kế Đô 16 - 25 - 34 - 43 - 52 - 61 - 70 - 79- 88
8 - Thái Âm 17 - 26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71 - 80 - 89
9 - Mộc Đức 18 - 27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72 - 81 - 90

2. Bảng Kê Các Sao gì Đối Với Nữ Giới
Các Sao ?               Các Số Tuổi Nữ Giới
1 - Kế Đô 10 - 19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64 - 73- 82
2 - Vân Hớn 11 - 20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65 - 74- 83
3 - Mộc Đức 12 - 21 - 30 - 39 - 48 - 57 - 66 - 75- 84
4 - Thái Âm 13 - 22 - 31 - 40 - 49 - 58 - 67 - 76- 85
5 - Thổ Tú 14 - 23 - 32 - 41 - 50 - 59 - 68 - 77- 86
6 - La Hầu 15 - 24 - 33 - 42 - 51 - 60 - 69 - 78 - 87
7 - Thái Dương 16 - 25 - 34 - 43 - 52 - 61 - 70 - 79- 88
8 - Thái Bạch 17 - 26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71 - 80 - 89
9 - Thủy Diệu 18 - 27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72 - 81 – 90

 

Người xông đất nên có ngoại hình chỉn chu và tên gọi may mắn như Tài, Lộc, Tiến, Giàu, Ngọc… Không chọn những người hiện đang có tang chế hoặc thai nghén vào xông đất.

Các bài viết khác