Đặt tên phong thủy

PHẦN 1: ĐỊNH DANH KỲ THƯ - ĐẶT TÊN CÁ NHÂN

Mỗi người sinh ra đều có tên, họ của mình. Họ tên không chỉ là dấu hiệu để phân biệt người này với người khác, mà sau nó còn hàm chứa ngụ ý sâu xa, thể hiện một giá trị văn hóa, lý tưởng, hoài bão lớn lao mà cha mẹ gửi gắm vào. Dưới góc nhìn của người xưa, tên họ thậm chí còn ảnh hưởng đến sức khoẻ, sự thành công và vận mệnh cả đời người nữa.

Đi sâu phân tích tên họ quả thực có rất nhiều khía cạnh liên quan, ảnh hưởng đến độ tốt xấu như ngũ hành tương sinh tương khắc, số nét của từng chữ trong tên (theo tiếng Hán phồn thể), hành của tên phải bổ sung, cân bằng cho tứ trụ mệnh, và khi phối quẻ của tên trong Kinh dịch cũng cần tạo được các quẻ Cát, mang lại thời vận tốt cho thân chủ.

Dịch vụ Định danh kỳ thư có các loại: đặt tên cho bé mới chào đời, sửa tên cho người lớn theo vận mệnh, kiểm tra độ tốt xấu của các tên được cung cấp. Cũng có thể đặt, sửa tên cho các tổ chức, doanh nghiệp.
Để giúp bạn có thể hiểu rõ về nội dung và cấu trúc của một tập Định danh kỳ thư, chúng tôi đã biên soạn một bản mẫu cho một thân chủ với các thông tin như sau:

 

Giới tính: Nam
Niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
Thời gian sinh: 19:30 ngày 24/10/1982 (Tức ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất)
 

 

ĐỊNH DANH KỲ THƯ


Chọn tên, đặt tên tạo vận mệnh cát tường
 
*******
 Thân chủ:
Giới tính: Nam
Niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
Thời gian sinh: 19:30 ngày 24/10/1982 (Tức ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất)

Chuyển sang hệ can chi:
Giờ can chi: Bính Tuất
Ngày can chi: Canh Thìn
Tháng can chi: Canh Tuất
Năm can chi: Nhâm Tuất


*******


Lời dẫn
Mỗi người khi sinh ra đều phải có tên, họ của mình. Nhưng họ tên không chỉ là dấu hiệu tượng trưng để phân biệt người này với người kia, mà kỳ thực đằng sau nó còn hàm chứa một ngụ ý rất sâu xa, thể hiện một giá trị văn hóa, một lý tưởng, một hoài bão lớn lao mà cha mẹ gửi gắm vào. Dưới góc nhìn của người xưa, cái tên thậm chí còn ảnh hưởng đến sức khoẻ, sự thành công và vận mệnh cả đời người nữa.

Đi sâu phân tích một cái tên quả thực có rất nhiều khía cạnh liên quan, ảnh hưởng đến độ tốt xấu như ngũ hành tương sinh tương khắc, số nét của từng chữ trong tên (theo tiếng Hán phồn thể), hành của tên phải bổ sung, cân bằng cho tứ trụ của mệnh, và khi phối quẻ của tên trong Kinh dịch cũng cần tạo được các quẻ Cát, mang lại thời vận tốt cho thân chủ


Sau đây là phần giải đoán họ tên cụ thể cho thân chủ của Kỳ thư này. Hy vọng với những ý nghĩa tốt lành mà cái tên mang lại, có thể giúp cho thân chủ tiến những bước vững chắc trên đường đời, sống an khang hạnh phúc.

Giải đoán họ tên:

Thân chủ sinh lúc 19:30, ngày 24/10/1982 (tức ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất)
Đổi sang hệ can chi là giờ Bính Tuất, ngày Canh Thìn, tháng Canh Tuất, năm Nhâm Tuất.
Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc: 1; Hỏa: 4; Thổ: 4; Kim: 5; Thủy: 2;
Các hành vượng: Kim;
Các hành suy: Mộc; Thủy;
Vì thân chủ bản mệnh Thủy, Thủy (tên) không khắc Thủy (mệnh), đồng thời Thủy lại tiết thoát bớt Kim đang quá vượng (Kim sinh Thủy), nên trong số các hành trên, có thể đặt tên thuộc hành Thủy.
Chọn ngũ hành của tên lót là Kim, tương sinh với ngũ hành của tên.

Phương án gợi ý
Có thể sử dụng một trong các tên sau, đều là các tên rất tốt cho vận mệnh:

1. Dương Xuân Phong
Họ Dương thuộc bộ chữ có 6 nét.
Chữ lót Xuân thuộc bộ chữ có 9 nét, ngũ hành thuộc Kim: mang nghĩa thanh nhàn, lanh lợi, xuất ngại đại cát, phú quý.
Tên Phong thuộc bộ chữ có 18 nét, ngũ hành thuộc Thủy: mang nghĩa đa tài, khéo léo, thanh tú, lanh lợi, trung niên thành công, hạnh phúc thịnh vượng.

Phối họ tên được các cách: nhân cách, địa cách, tổng cách, thiên cách, ngoại cách:

Nhân cách: 15 (Số Cát - Hành Thổ)
Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân, ... Nhân cách có 15 nét, thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưnglong

Địa cách: 27 (Số Bình - Hành Kim)
Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa cách có 27 nét, nhị thất hoạch, nhất thành nhất bại, nhất thịnh nhất suy, duy kháo cẩn thận, khả thủ thành công

Tổng cách: 33 (Số Cát - Hành Hỏa)
Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có 33 nét, tam tam hoạch, ý khí dụng sự, nhân hoà tất thiên, như năng thận thỉ, tất khả xương long

Thiên cách: 7 (Số Bình - Hành Kim)
Thiên cách (Họ) không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên cách có 7 nét, thất hoạch, tinh lực vượng thịnh, đầu não minh mẫn, bài trừ vạn nan, tất hoạch thành công

Ngoại cách: 24 (Số Cát - Hành Hỏa)
Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại cách có 24 nét, nhị tứ hoạch, cẩm tú tiền trình, tu kháo cá lực, đa dụng trí mưu, năng tấu đại công

Từ số nét của chuỗi họ tên phối được quẻ dịch: Thủy Thiên Nhu (需 xū) (Quẻ Cát)


Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Quẻ Cát
2. Dương Từ Huy
Họ Dương thuộc bộ chữ có 6 nét
Tên lót Từ thuộc bộ chữ có 10 nét: mang ý nghĩa cuộc đời thanh nhàn, phú quý, đa tài nhanh trí, trung niên thành công, hưng vượng.
Tên Huy thuộc bộ chữ có 17 nét, ngũ hành thuộc Thủy: mang ý nghĩa đa tài, đức hạnh, ôn hoà, cần kiệm, trung niên thành đạt, có số xuất ngoại, danh lợi song toàn, phú quý cát tường

Phối họ tên được các cách: nhân cách, địa cách, tổng cách, thiên cách, ngoại cách:

Nhân cách: 16 (Số Cát - Hành Thổ)
Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân, ... Nhân cách có 16 nét, thập lục hoạch, năng hoạch chúng vọng, thành tựu đại nghiệp, danh lợi song thu, minh chủ tứ phương

Địa cách: 27 (Số Bình - Hành Kim)
Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa cách có 27 nét, nhị thất hoạch, nhất thành nhất bại, nhất thịnh nhất suy, duy kháo cẩn thận, khả thủ thành công

Tổng cách: 33 (Số Cát - Hành Hỏa)
Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có 33 nét, tam tam hoạch, ý khí dụng sự, nhân hoà tất thiên, như năng thận thỉ, tất khả xương long

Thiên cách: 7 (Số Bình - Hành Kim)
Thiên cách (Họ) không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên cách có 7 nét, thất hoạch, tinh lực vượng thịnh, đầu não minh mẫn, bài trừ vạn nan, tất hoạch thành công

Ngoại cách: 23 (Số Cát - Hành Hỏa)
Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại cách có 23 nét, nhị tam hoạch, húc nhật thăng thiên, danh hiển tứ thiên, tiệm thứ tiến triển, chung thành đại nghiệp


Từ số nét của chuỗi họ tên phối được quẻ dịch: Thủy Thiên Nhu (需 xū) (Quẻ Cát)


Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Quẻ Cát

 

3. Dương Xuân Hoàng

Họ Dương thuộc bộ chữ có 6 nét
Chữ lót Xuân thuộc bộ chữ có 9 nét, ngũ hành thuộc Kim: mang nghĩa thanh nhàn, lanh lợi, xuất ngại đại cát, phú quý.
Tên Hoàng thuộc bộ chữ có 9 nét, ngũ hành thuộc Thủy, mang ý nghĩa anh minh, có nhân duyên tốt, trung niên hơi vất vả nhưng cuối đời cát tường.

Phối họ tên được các cách: nhân cách, địa cách, tổng cách, thiên cách, ngoại cách:

Nhân cách: 15 (Số Cát - Hành Thổ)
Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân, ... Nhân cách có 15 nét, thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưnglong

Địa cách: 18 (Số Bình - Hành Kim)
Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa cách có 18 nét, thập bát hoạch, kinh thương tố sự, thuận lợi xương long, như năng thận thỉ, bá sự hanh thông

Tổng cách: 24 (Số Cát - Hành Hỏa)
Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có 24 nét, nhị tứ hoạch, cẩm tú tiền trình, tu kháo cá lực, đa dụng trí mưu, năng tấu đại công

Thiên cách: 7 (Số Bình - Hành Kim)
Thiên cách (Họ) không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên cách có 7 nét, thất hoạch, tinh lực vượng thịnh, đầu não minh mẫn, bài trừ vạn nan, tất hoạch thành công

Ngoại cách: 15 (Số Cát - Hành Thổ)
Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại cách có 15 nét, thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưnglong


Từ số nét của chuỗi họ tên phối được quẻ dịch: Thủy Thiên Nhu (需 xū) (Quẻ Cát)
 


Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Quẻ Cát

PHẦN 2: ĐỊNH DANH KỲ THƯ - CHỌN TÊN, ĐẶT TÊN CHO DOANH NGHIỆP, ĐẶT TÊN CHO CÔNG TY


Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Văn A - Ngành nghề kinh doanh: Nội thất

*******
 

Thân chủ:
Giới tính: Nam
Niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
Thời gian sinh: 19:30 ngày 24/10/1982 (Tức ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất)

Chuyển sang hệ can chi:
Giờ can chi: Bính Tuất

Ngày can chi: Canh Thìn

Tháng can chi: Canh Tuất

Năm can chi: Nhâm Tuất


 

*******


Lời dẫn
Người xưa có câu "Có danh có lợi", nghĩa là trước có danh thì sau mới có lợi, càng có danh đẹp thì càng có lợi nhiều. Vì vậy nếu doanh nghiệp sở hữu một cái tên đẹp thì sẽ thu hút được sự chú ý của nhiều người, kích thích được thị hiếu tiêu dùng nhiều hơn. Tên đẹp là của cải của doanh nghiệp, sự thành bại trong việc đặt tên của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận nhiều hay ít của doanh nghiệp đó.

Bộ Định danh kỳ thư 2.0 này chuyên về tìm, đặt tên và sửa tên cho doanh nghiệp, có thể là các công ty, các nhà hàng, quán cafe, các cửa hàng phân phối bán lẻ... Cơ sở của việc đặt tên là các lý thuyết kinh điển của Kinh dịch như Âm dương, Ngũ hành, Bát quái.





Giải đoán họ tên:

Chủ doanh nghiệp sinh lúc 19:30, ngày 24/10/1982 (tức ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất)
Đổi sang hệ can chi là giờ Bính Tuất, ngày Canh Thìn, tháng Canh Tuất, năm Nhâm Tuất.
Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc: 1; Hỏa: 4; Thổ: 4; Kim: 5; Thủy: 2;
Các hành vượng: Kim;
Các hành suy: Mộc; Thủy;
Để bổ trợ cho tứ trụ, giúp tứ trụ đạt được sự cân bằng, hòa hợp, tổng số nét của tên nên đặt thuộc một trong các hành Mộc; Thủy;

Vì chủ doanh nghiệp bản mệnh Thủy, Thủy (tên) không khắc Thủy (mệnh), đồng thời Thủy lại tiết thoát bớt Kim đang quá vượng (Kim sinh Thủy), nên trong số các hành trên, có thể đặt tên sao cho tổng số nét theo tiếng Hán phồn thể tạo thành hành Thủy
Đồng thời, hành Thủy lại tương sinh với nghề Nội thất thuộc hành Mộc, đại cát.


1. Phân tích tên đã chọn: Mỹ Gia

Chữ Mỹ thuộc bộ chữ có 9 nét, ngũ hành thuộc Thủy
Chữ Gia thuộc bộ chữ có 5 nét, ngũ hành thuộc Hỏa
Theo chiều từ trái sang phải, có không có mối quan hệ ngũ hành tương sinh (), và 1 mối quan hệ ngũ hành tương khắc (Thủy khắc Hỏa).

Chữ Mỹ có 9 nét, thuộc Dương (+)
Chữ Gia có 5 nét, thuộc Dương (+)
Tên này có số lượng âm dương mất cân bằng, hung

Tổng số nét là: 14, ngũ hành thuộc Hỏa. Hành này không giúp cân bằng ngũ hành trong tứ trụ, nhưng cũng không làm lệch thêm, bình.
Chủ doanh nghiệp mệnh Thủy, hành của tên là Hỏa không sinh, không khắc đối với niên mệnh, bình.
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành Nội thất thuộc hành Mộc, hành của tên là Hỏa không sinh không khắc với Mộc, bình.

Số nét 14 là số Hung, thập tứ hoạch, nhẫn đắc khổ nan, tất hữu hậu  phước, thị thành thị bại, trĩ kháo hưng long

Từ số nét của tên phối được quẻ dịch: | Thiên Phong Cấu (姤 gòu) (Quẻ Hung)
 


| Thiên Phong Cấu (姤 gòu)
Quẻ Hung

Kết luận: tổng điểm của tên là  3.5/10. Tên Mỹ Gia chưa thực sự toàn vẹn, nếu có thể nên sử dụng các tên tốt hơn theo tư vấn.



2. Tư vấn tên mới: Mạnh Khang Gia

Chữ Mạnh thuộc bộ chữ có 8 nét, ngũ hành thuộc Thủy
Chữ Khang thuộc bộ chữ có 17 nét, ngũ hành thuộc Mộc
Chữ Gia thuộc bộ chữ có 14 nét, ngũ hành thuộc Hỏa
Theo chiều từ trái sang phải, có 1 mối quan hệ ngũ hành tương sinh (Thủy sinh Mộc), và không có mối quan hệ ngũ hành tương khắc ().

Chữ Mạnh có 8 nét, thuộc Âm (-)
Chữ Khang có 17 nét, thuộc Dương (+)
Chữ Gia có 14 nét, thuộc Âm (-)
Tên này có số lượng âm dương khá cân bằng, bình

Tổng số nét là: 39, ngũ hành thuộc Thủy. Đây là hành bị thiếu hụt trong tứ trụ, nên bổ trợ cho tứ trụ, cát.
Chủ doanh nghiệp mệnh Thủy, hành của tên là Thủy không sinh, không khắc đối với niên mệnh, bình.
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành Nội thất thuộc hành Mộc, hành của tên là Thủy tương sinh với Mộc, cát.

Số nét 39 là số Cát, tam cửu hoạch, vân khai kiến nguyệt, tuy hữu lao lục, quang minh thản đồ, chỉ nhật khả kỳ

Từ số nét của tên phối được quẻ dịch: : Địa Phong Thăng (升 shēng) (Quẻ Cát)
 


: Địa Phong Thăng (升 shēng)
Quẻ Cát

Kết luận: tổng điểm của tên là  7.5/10. Tên này rất tốt, có thể sử dụng cho chiến lược phát triển thương hiệu lâu dài.



3. Tư vấn tên mới: Bảo Khang

Chữ Bảo thuộc bộ chữ có 12 nét, ngũ hành thuộc Thủy
Chữ Khang thuộc bộ chữ có 17 nét, ngũ hành thuộc Mộc
Theo chiều từ trái sang phải, có 1 mối quan hệ ngũ hành tương sinh (Thủy sinh Mộc), và không có mối quan hệ ngũ hành tương khắc ().

Chữ Bảo có 12 nét, thuộc Âm (-)
Chữ Khang có 17 nét, thuộc Dương (+)
Tên này có số lượng âm dương hoàn toàn cân bằng, cát

Tổng số nét là: 29, ngũ hành thuộc Thủy. Đây là hành bị thiếu hụt trong tứ trụ, nên bổ trợ cho tứ trụ, cát.
Chủ doanh nghiệp mệnh Thủy, hành của tên là Thủy không sinh, không khắc đối với niên mệnh, bình.
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành Nội thất thuộc hành Mộc, hành của tên là Thủy tương sinh với Mộc, cát.

Số nét 29 là số Cát, nhị cửu hoạch, như long đắc vân, thanh vân trực thượng, trí mưu phấn tiến, thủ lược tấu công

Từ số nét của tên phối được quẻ dịch: | Hỏa Địa Tấn (晉 jìn) (Quẻ Cát)
 


| Hỏa Địa Tấn (晉 jìn)
Quẻ Cát

Kết luận: tổng điểm của tên là  8/10. Tên này rất tốt, có thể sử dụng cho chiến lược phát triển thương hiệu lâu dài.
 


 

Các bài viết khác