Chọn ngày đẹp, giờ đẹp, hướng tốt xuất hành đầu năm 2013, năm Quý Tị

xuat, hanh, dau, nam, 2013, quy, ti, ngay, dep, gio, dep, huong, tot, xuất, hành, đầu, năm, 2013, quý, tị, ngày, đẹp, giờ, đẹp

http://phongthuyvnn.com

5 ngày Tết đầu năm xét theo Cửu tinh và Sinh khắc can chi thì có sự đánh giá ngược nhau giữa hai lịch. Theo cách tính sinh khắc can chi thì cả 5 ngày đầu năm đều khá đẹp, nhưng theo cách tính Cửu tinh thì có ngày mùng 3 ( sao Tứ lục – bình thường) và ngày mùng 5 ( sao Lục bạch – đẹp) . Riêng ngày mùng 1 là ngày xét theo sinh khắc can chi là ngày Đinh Mùi, ngày Bảo Nhật – Đại cát vì có ngũ hành của thiên can sinh cho ngũ hành của địa chi ( Đinh – âm Hỏa sinh Mùi – âm Thổ)  khi kết hợp tham khảo thêm lịch Hoàng Đạo là ngày Minh Đường (đẹp) , kết hợp Nhị thập bát tú là sao Mão nên ta có thể kết luận ngày mùng 1 đầu năm là ngày đẹp.
 
Vận khí năm Quý Tị ( 2013)
Thuộc năm Thuận Hoá: Hỏa Vận – Mộc Khí;
Khí sinh Vận; Khí thịnh, Vận suy.
Đại Vận cả năm Quý Tị: Nhiệt Hỏa –Đại Khí: “ Phong Mộc” Tư Thiên
Khí hậu năm Quý Tị ( 2013) sẽ biến thiên chủ yếu theo Phong Mộc : Cả năm nắng nóng; nửa cuối năm nhiều gió bão, lũ lụt lớn.                                                                                                                               
Về nhân sự là năm “thiên thời’ – Quý ( âm thủy) khắc chế “địa cục” – Tị (âm hỏa), vì vậy là năm nhiều khó khăn về thời cuộc, cần lưu ý.
Năm Quý Tị, với Thiên Can Quý (-Thủy) khắc Địa Chi Tị ( - Hỏa), nên vẫn là 1 năm không thuận lợi, có nhiều khó khăn, cũng như vẫn bị đe dọa bởi những vụ biến động, tranh chấp hoặc chiến tranh, hoặc thay đổi về chính trị và xã hội. Tuy nhiên, vì Quý là âmThủy, Tị cũng là âm Hỏa, cho nên những cuộc tranh chấp, xung đột sẽ mang thêm tính chất ngấm ngầm, chứ không chỉ bộc lộ một cách công khai. Vì vậy, ngoài việc phải đối phó với những vấn đề đã nêu trên, các nhà lãnh đạo thế giới còn cần phải đề phòng những cuộc mưu sát, hay những âm mưu lật đổ chính trị.
Về phương diện kinh tế, năm Quý Tị cũng vẫn là năm phục hồi, và phát triển kinh tế của các nước. Tuy nhiên, mức độ phục hồi hoặc phát triển vẫn không mạnh
Về bệnh tật thì trong năm Quý Tị này, những bệnh về bao tử, đường ruột, tim, thận, bắp thịt, gân xương hay co giật,phong thấp dễ phát sinh. Hơn nữa, do khí hậu thay đổi bất thường, cũng như nắng nóng hơn bình thường, nên những bệnh về thời khí, ôn dịch, sốt rét, phù thũng, mụn nhọt cũng xuất hiện nhiều. Khoảng từ giữa Xuân đến giữa hè là lúc hỏa khí cực thịnh, nên những người bị bệnh về huyết áp, tim, thận yếu dễ bị chết 1 cách đột ngột, bất ngờ do tai biến.

Cửu tinh năm Quý Tị (2013)
Niên Mệnh: Ngũ Hoàng – Thổ tinh
Hướng sinh vượng: Tây Bắc
Đại Cát hướng: Đông Bắc
Các hướng Cát Lợi: Bắc, Đông Nam
Hướng bình thường - hướng hao Mệnh (sinh xuất): Nam
Hướng Đại Hung - Đích sát hướng: Trung cung
Các hướng Hung kỵ: Tây Nam, Đông, Tây
Cửu tinh các tháng năm Quý Tị (2013)
Tháng Giêng – Tháng Mười : Nhị Hắc - Thổ tinh
Tháng hai - Tháng mười một:  Nhất Bạch - Thủy tinh
Tháng ba - Tháng mười hai: Cửu Tử – Hỏa tinh
Tháng tư: Bát Bạch - Thổ tinh
Tháng năm: Thất Xích - Kim tinh
Tháng sáu: Lục Bạch - Kim tinh
Tháng bảy: Ngũ Hoàng - Thổ tinh
Tháng tám: Tứ Lục – Mộc tinh
Tháng chín: Tam Bích – Mộc Tinh
Đối với nước ta do chúng ta đang sống ở tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023) thuộc Bát Bạch thổ tinh. Nước ta thuộc phương Nam - Cửu tử Hỏa tinh. Thổ và hỏa tương sinh nên tương đối tốt - đất nước hưng thịnh - thời cuộc tốt chung cho mọi người. Năm nay năm Quý Tị có Thiên khí là “Ngũ Hoàng – thổ” trùng hợp với Địa khí nguyên thủy luôn là “Ngũ hoàng - thổ” đồng khí  nên điều kiện xã hội sẽ khá khó khăn phức tạp đặc biệt với những cá nhân có niên mệnh thuộc thiên can Đinh ( 1947, 1957, 1967, 1977, 1987) hoặc Tân ( 1951, 1961, 1971, 1981, 1991) và những người có cung mệnh thuộc cung Ly ( Nam – 1955, 1964, 1973, 1982; Nữ - 1958, 1967, 1976, 1985, 1994) và cung Khảm ( Nam – 1954, 1963, 1972, 1981, 1990; Nữ - 1959, 1968, 1977, 1986, 1995). Cần chú ý đây là tính toán dựa theo tuổi âm lịch của bạn.
Giờ tốt trong 5 ngày Tết
Ngay đêm giao thừa, từ 23h đêm 30 tháng Chạp năm Nhâm Thìn ngày mùng Một tháng Giêng năm Quý Tị giờ Canh Tý – ngày Đinh Mùi, giờ này tính theo Kinh Dịch ứng với quẻ Địa Thiên Thái, giờ rất đẹp, gười dân có thể đi du xuân hưởng khí lành, còn muốn tìm ngày "xuất hành" đầu năm để đi tìm cái may mắn cho mình và gia đình trong cả năm thì nên chọn các ngày tốt,  giờ tốt phù hợp với mình trong cả 5 ngày Tết như sau:
Chú ý về vấn đè tính tuổi âm lịch ứng với các thiên can: Người có niên mệnh thiên can Canh là người có năm sinh âm lịch tận cùng là 0 như 1960 tuổi Canh Tý, 1970 tuổi Canh Tuất; Thiên can Tân là người có năm sinh tận cùng là 1; thiên can Nhâm là người có năm sinh tận cùng là 2, thiên can Quý là người có năm sinh tận cùng là 3; thiên can Giáp là người có năm sinh tận cùng là 4; Thiên can Ất là người có năm sinh tận cùng là 5; Thiên can Bính là người có năm sinh tận cùng là 6; Thiên can Đinh là người có năm sinh tận cùng là 7; Thiên can Mậu là người có năm sinh tận cùng là 8; Thiên can Kỷ là người có năm sinh tận cùng là 9.
Ngày mùng Một Tết ngày Đinh Mùi (10/2/2013) là ngày theo lịch  sinh khắc can chi là ngày Bảo Nhật – Đại Cát, tham khảo thêm lịch Hoàng Đạo là ngày Ngọc Đường (đẹp) và cách tính theo Nhị thập bát tú là Mão tinh ( đẹp)  nên ta có thể coi đây là ngày khá đẹp. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Nhâm, Đinh, Bính, Mậu, Kỷ ( trừ tuổi Kỷ Sửu). Ngày này tối kỵ với những người tuổi Kỷ Sửu (1959), Tân Sửu ( 1961). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt nhất để xuất hành ngày này là hướng Đông ( cửu tử ), hướng Đông Nam ( nhất bạch), hướng Nam ( lục bạch), hướng Tây Nam ( bát bạch). Hướng tuyệt đối không nên đi là hướng Đông Bắc ( ngũ hoàng), hướng Bắc ( thất xích), hướng Tây Bắc ( tam bích), hướng Tây bình thường (tứ lục).
Từ 7h-9h sáng giờ Thìn- quẻ Địa Phong Thăng tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp. Chiều tối có giờ Thân từ 15h-17 là giờ đẹp ứng quẻ Địa Thiên Thái.
Giờ tốt tính theo Hoàng Đạo là: Giờ Dần ( 3h-5h), Mão (5 - 7 giờ sáng), giờ Tị (9 - 11 giờ sáng), giờ Thân (15 - 17 giờ).
Ngày mùng 2 Tết ngày Mậu Thân (ngày 11/2/2013) xét theo lịch sinh khắc can chi đây là ngày Bảo Nhật – Đại cát ( Thiên can Mậu dương thổ sinh địa chi Thân dương kim), tính theo Nhị thập bát tú ứng với Tất tinh ( tốt), kết hợp với lịch Hoàng Đạo là ngày hắc đạo Thiên Lao nên ta coi đây là ngày bình thường. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Quý, Mậu, Kỷ, Canh ( trừ tuổi Canh Dần), Tân. Ngày này tối kỵ với những người tuổi Canh Dần (1950), Giáp Dần ( 1974). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt để xuất hành ngày này là hướng Tây Nam ( cửu tử ), hướng Đông Đông ( nhất bạch), hướng Đông Bắc ( lục bạch), hướng Bắc ( bát bạch). Hướng tuyệt đối không nên đi là hướng Tây ( ngũ hoàng), hướng Nam ( thất xích), hướng Đông Nam ( nhị hắc), hướng Tây Bắc bình thường (tứ lục).
Từ 13h-15h là giờ Mùi ứng quẻ Thuần Càn tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp. Chiều tối có giờ Dậu từ 17h-19 là giờ đẹp ứng quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Thìn (từ 7 - 9 giờ sáng), giờ Tị (9 - 11 giờ sáng) và giờ Mùi từ 13 - 15 giờ.
Ngày mùng 3 Tết ngày Kỷ Dậu (Ngày 12/2/2013) là ngày xét theo Cửu tinh đó là ngày Tứ Lục ( bình thường) , còn theo Sinh khắc Can chi là ngày Bảo Nhật – Đại cát ( Thiên Can Kỷ âm thổ sinh Địa chi Dậu âm kim), tính theo Nhị thập bát tú ứng với Chủy tinh ( tốt), kết hợp với lịch Hoàng Đạo là ngày hắc đạo Huyền Vũ  nên ta coi đây là ngày bình thường. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Giáp, Kỷ, Mậu, Canh, Tân ( trừ tuổi Tân Mão) . Ngày này tối kỵ với những người tuổi Tân Mão (1951), Ất Mão ( 1975). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt để xuất hành ngày này là hướng Bắc ( cửu tử ), hướng Tây Nam ( nhất bạch), hướng Tây ( lục bạch), hướng Nam ( bát bạch). Hướng tuyệt đối không nên đi là hướng Tây Bắc ( ngũ hoàng), hướng Đông Bắc ( thất xích), hướng Đông ( nhị hắc), hướng Đông Nam (tam bích).
Từ 7h-9h là giờ Thìn ứng quẻ Trạch Sơn Hàm tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp. Chiều tối có giờ Mùi từ 13h-15h ứng với quẻ Thuần Đoài, giờ Thân từ 15h-17h là giờ đẹp ứng quẻ Trạch Hỏa Cách.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Dần (từ 3 - 5 giờ sáng), giờ Mão(5 - 7 giờ sáng) và giờ Mùi từ 13 - 15 giờ.
Ngày mùng 4 Tết ngày Canh Tuất (Ngày 13/2/2013) là ngày xét  theo lịch Sinh khắc Can chi là ngày Thoa Nhật – Cát nhật( Địa chi Tuất dương thổ sinh cho Thiên can Canh dương Kim), tính theo Nhị thập bát tú ứng với Sâm tinh ( tốt), kết hợp với lịch Hoàng Đạo là ngày Hoàng đạo Tư Mệnh nên ta coi đây là ngày đẹp. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Ất, Canh, Tân, Nhâm, Quý . Ngày này tối kỵ với những người tuổi Giáp Thìn (1964), Mậu Thìn ( 1988), Giáp Tuất ( 1934, 1994). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt để xuất hành ngày này là hướng Nam ( cửu tử ), hướng Bắc ( nhất bạch), hướng Tây Bắc ( lục bạch), hướng Đông Bắc ( bát bạch). Hướng  không nên đi là hướng Tây ( thất xích), hướng Tây Nam ( nhị hắc), hướng Đông (tam bích).
Sáng có giờ đẹp là giờ Dần từ 3h-5h ứng với quẻ Hỏa Thủy Vị Tế;  giờ Thìn từ 7h-9h ứng với quẻ Hỏa Địa Tấn, giờ Tỵ từ 9h-11h là giờ đẹp ứng quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Dần (từ 3 - 5 giờ sáng), giờ Thìn(7 - 9 giờ sáng), giờ Tỵ ( 9-11h) và giờ Thân từ 15 - 17 giờ.
Ngày mùng 5 Tết ngày Tân Hợi (Ngày 14/2/2013) là ngày xét  theo lịch Sinh khắc Can chi là ngày Bảo Nhật – Đại Cát( Thiên Can Tân âm Kim sinh cho Địa chi Hợi âm thủy), tính theo lịch Cửu tinh là sao Lục Bạch ( cát tinh) nên ta coi đây là ngày đẹp. Ngày này đặc biệt hợp với người tuổi âm lịch có thiên can Bính, Canh, Tân, Nhâm, Quý . Ngày này tối kỵ với những người tuổi Ất Tỵ (1965), Kỷ Tỵ (1989), Ất Hợi (1995). Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.
Hướng tốt để xuất hành ngày này là hướng Đông Bắc ( cửu tử ), hướng Nam ( nhất bạch), hướng Tây ( bát bạch). Hướng không nên đi là hướng Đông Nam ( ngũ hoàng), Tây Bắc ( thất xích), hướng Bắc ( nhị hắc), hướng Tây Nam (tam bích).
Sáng có giờ đẹp là giờ Thìn từ 7h-9h ứng với quẻ Lôi Trạch Quy Muội, giờ Thân từ 15h-17h là giờ đẹp ứng quẻ Lôi Phong Hằng.
Giờ Hoàng Đạo là giờ Thìn(7 - 9 giờ sáng), giờ Mùi 13 - 15 giờ.
Bất kể phương pháp tính ngày, chọn hướng nào cũng đều mang tính tương đối và không có gì tuyệt đối nên ta cũng không nên quá câu nệ mà ảnh hưởng tới công việc. Nếu có công việc phải đi hướng xấu thì chỉ cần tìm một đoạn hướng tốt để đi vòng, sau đó vòng sang là được.
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà
Chuyên viên đào tạo phong thủy Hệ thống phong thủy Hoàng Điền.